Thực tế, khám sức khỏe sinh sản có thể áp dụng từ lúc một người bắt đầu có khả năng sinh sản cho đến khi kết hôn. Theo khuyến cáo, người trẻ nên đi khám tối thiểu 3 – 6 tháng trước khi có ý định sinh em bé.
Khám sức khỏe sinh sản là gì?
Kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân giúp cho các bạn trẻ chuẩn bị có con hiểu rõ về tình trạng của mình, để có sự chuẩn bị tốt nhất. Trên thực tế, hiện nay, nhiều người vẫn còn tâm lý e ngại khám sức khỏe sinh sản, sức khỏe tiền hôn nhân do tâm lý e ngại nếu phát hiện bệnh sẽ ảnh hưởng đến hạnh phúc lứa đôi, thậm chí, có những người còn cho là nghi ngờ nhau mới đi khám, điều này cũng một phần ảnh hưởng đến tâm lý, tình cảm của các cặp đôi.
Bác Sĩ Chuyên Khoa II Nguyễn Quang Cừ
Nguyên Trưởng phòng khám Tiết niệu sinh dục
Hơn 40 năm kinh nghiệm tại bệnh viện Việt Đức
Thế nhưng, kiểm tra sức khỏe sinh sản trước khi mang thai không chỉ là khoa học, mà còn là trách nhiệm đối với không chỉ bản thân mỗi người mà còn đối với hạnh phúc tương lai. Khám sức khỏe sinh sản giúp các cặp đôi:
– Chuẩn bị kiến thức, tâm lý đúng cho cuộc sống vợ chồng để có một cuộc sống tình dục thoải mái, thỏa mãn và an toàn nhất.
– Phát hiện bệnh lý truyền nhiễm, bệnh lây qua đường tình dục, ví dụ như viêm gan B hay HIV, những bệnh lây truyền qua đường tình dục như lậu, giang mai…
– Tầm soát và phát hiện bệnh lý liên quan đến vấn đề sinh sản.
– Kiểm tra và phát hiện những bệnh rối loạn di truyền: Phòng ngừa các bệnh lý, dị tật bẩm sinh cho đứa con trong tương lai, chuẩn bị cho người phụ nữ có điều kiện sức khỏe để mang thai và sinh đẻ an toàn về sau.
– Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch một cách hiệu quả nhất. Tránh tình trạng mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn và thực hiện sinh đẻ có kế hoạch một cách hiệu quả nhất.
Khám sức khỏe sinh sản cần khám những gì?
Khám sức khỏe trước khi kết hôn bao gồm: Khám sức khỏe tổng thể và khám sức khỏe sinh sản. Các hạng mục chính cần kiểm tra là:
STT | Nội dung khám | Nam | Nữ |
1 | Khám tổng quát | x | x |
2 | Khám phụ khoa, nam khoa | x | x |
3 | Xét nghiệm dịch âm đạo | x | |
4 | Xét nghiệm dịch niệu đạo | x | |
5 | Tổng phân tích tế bào máu | x | x |
6 | Xác định nhóm máu ABO, Rh | x | x |
7 | Xét nghiệm sinh hóa máu (Glucose huyết, GOT, GPT, Ure, Creatini, Cholesterol, Triglycerid) | x | x |
8 | Tổng phân tích nước tiểu | x | x |
9 | Xét nghiệm HIV, HBsAg | x | x |
10 | Tinh dịch đồ | x | |
11 | Siêu âm ổ bụng | x | x |
12 | Siêu âm vú | x | |
13 | Siêu âm tinh hoàn | x | |
14 | Nội tiết tố sinh dục | x | x |